bg

Lĩnh vực Lao động

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ đặc biệt do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài được phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong một thời gian dài. Khác với các hình thức đăng ký tạm trú thông thường, việc cấp thẻ tạm trú áp dụng cho những đối tượng cụ thể và phải đáp ứng các điều kiện pháp lý chặt chẽ, do đó thủ tục thực hiện cũng có nhiều điểm đặc thù.

Nhằm hỗ trợ khách hàng nắm rõ các quy định pháp luật liên quan, Công ty Luật CTT Piper Việt Nam xin cung cấp hướng dẫn chi tiết và đầy đủ nhất về thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, giúp bạn thực hiện đúng quy định và tiết kiệm thời gian trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, làm việc với cơ quan chức năng.

  1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về Thẻ tạm trú như sau: “Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (hay còn gọi là visa)”

  1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

– Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.

– Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

(Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)

  1. Thẻ tạm trú được cấp cho những đối tượng nào?

– Những chủ thể được cấp thẻ tạm trú bao gồm: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 (NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ).

– Do đó trong trường hợp này, nếu bạn là vợ/chồng hoặc người thân của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, đại diện tổ chức quốc tế Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam sẽ được cấp thẻ tạm trú với ký hiệu NG3

– Ngoài ra, những Người nước ngoài khác sẽ được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thựcTại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đã qui định các loại ký hiệu mới và thời hạn của từng loại ký hiệu thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Trong đó ý nghĩa của các ký hiệu thị thực được hiểu như sau:

  • LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  1. Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:

– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh:

+ Mẫu NA6 (ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an) đối với cơ quan, tổ chức;

+ Mẫu NA7 (ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an) đối với cá nhân;

– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015;

– Hộ chiếu;

– Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;

– 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);

  1. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Quá trình tiếp nhận, xử lý và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được thực hiện như sau:

Bước 1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

Bước 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đã qui định các loại ký hiệu mới và thời hạn của từng loại ký hiệu thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

Bước 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

  1. Lệ Phí:

Lệ phí : 155 USD (Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.)

Lệ phí : 165 USD (Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.)

Lệ phí : 145 USD (Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ.)

Chúng tôi hy vọng rằng qua bài viết này, Công ty Luật CTT Piper Việt Nam đã mang đến cho Quý khách hàng những thông tin hữu ích và cách giải quyết một cách nhanh chóng, hiệu quả. Nếu Quý khách cần tư vấn chi tiết hơn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0822.829.666 để được đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm hỗ trợ trực tiếp.

Quy trình Dịch vụ Pháp lý

1

Tiếp nhận hồ sơ

2

Nghiên cứu phương án

3

Tư vấn pháp lý

4

Triển khai dịch vụ

Quy trình 1

Khách hàng liên hệ với Công ty Luật CTT Piper và giao hồ sơ, trình bày về vụ việc và trình bày nguyện vọng. Cán bộ thụ lý sẽ ghi nhận trực tiếp hoặc thông qua email, điện thoại… để trao đổi, bổ sung thêm những thông tin cần thiết.

Quy trình 2

Đối với công việc mang tính thường xuyên hoặc đơn lẻ, Công ty Luật CTT Piper thu thập thông tin, đánh giá nhu cầu, xác định thời gian và khối lượng công việc, khả năng đáp ứng. Sau đó nghiên cứu hồ sơ, xác minh sơ bộ đối tượng liên quan: trụ sở, địa điểm kinh doanh, tình hình hoạt động, đối tác, khả năng thanh toán, quan hệ… Cán bộ giải quyết sẽ trực tiếp đến tận các địa điểm xác minh thông tin mà khách hàng cung cấp, thu thập thêm những thông tin cần thiết, có giá trị để giúp giải quyết vụ việc.

Quy trình 3

Nhận định vụ việc và báo phí dịch vụ cho khách hàng cụ thể bằng văn bản. Tùy vào tình hình thực tế của từng vụ việc mà cán bộ Công ty Luật CTT Piper sẽ đưa ra nhận định phù hợp, đánh giá tình hình hoạt động của đối tượng, tình trạng tài sản và khả năng hỗ trợ xử lý. Trên cơ sở đó đưa ra phương án giải quyết và mức phí hợp lý. Công ty Luật CTT Piper có thể đưa ra nhiều cách tính phí khác nhau để khách hàng lựa chọn.

Quy trình 4

Thoả thuận, ký hợp đồng, uỷ quyền.Thỏa thuận, ký hợp đồng và văn bản ủy quyền. Sau khi khách hàng nhận được văn bản nhận định và báo phí của Công ty Luật CTT Piper, nếu thấy hợp lý và chấp nhận sử dụng dịch vụ thì giữa Công ty Luật CTT Piper và khách hàng sẽ ký thỏa thuận, hợp đồng và văn bản ủy quyền để Công ty Luật CTT Piper tiến hành. Thời gian thực hiện bước này do khách hàng quyết định.

Tiến hành giải quyết (tư vấn hoặc trong và ngoài tố tụng). Công ty Luật CTT Piper sẽ tiến hành giải quyết và báo cáo cho khách hàng biết về tiến trình giải quyết công việc. Cùng với đó có thể yêu cầu khách hàng đưa ra quyết định của mình đối với những phần quyết định thuộc thẩm quyền của khách hàng. Thời gian thực hiện bước này do khách hàng quyết định hoặc theo luật định.

Câu hỏi thường gặp

Dịch vụ pháp lý là các hoạt động cung cấp sự hỗ trợ về mặt pháp luật cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, nhằm giúp họ hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh, bảo vệ quyền lợi hợp pháp, và tuân thủ pháp luật.
Tư vấn pháp luật của luật sư là quá trình luật sư sử dụng kiến thức và kinh nghiệm của mình để cung cấp thông tin, hướng dẫn, và giải pháp pháp lý cho khách hàng, giúp họ hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, cũng như đưa ra các quyết định pháp lý đúng đắn. 
Tham gia tố tụng của luật sư là việc luật sư đại diện hoặc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự trong các giai đoạn tố tụng của một vụ án, bao gồm cả Hình sự, Dân sự, Kinh doanh thương mại, Hành chính, v.v. Luật sư có thể tham gia từ khi vụ án được khởi kiện hoặc ở bất kỳ giai đoạn nào trong quá trình tố tụng.
Đại diện ngoài tố tụng của luật sư là việc luật sư thay mặt khách hàng thực hiện các công việc pháp lý, giao dịch với bên thứ ba, giải quyết tranh chấp, đàm phán, tư vấn pháp luật,... mà không cần thông qua các thủ tục tố tụng tại tòa án. Đây là một hoạt động quan trọng giúp khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Ngoài các dịch vụ pháp lý cơ bản như tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, và đại diện ngoài tố tụng, luật sư còn có thể cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý khác, bao gồm: hỗ trợ thủ tục hành chính, giải quyết khiếu nại, dịch thuật, xác nhận giấy tờ, giao dịch, và các công việc pháp lý khác theo quy định của pháp luật. 

Liên hệ chúng tôi

    Hotline Hotline Zalo Zalo Facebook Facebook Email Email Map Map