Luật Đất đai 2024, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đã được điều chỉnh để trở nên minh bạch và thuận tiện hơn, giảm thiểu thủ tục hành chính cho người dân, đặc biệt là đối với hộ gia đình và cá nhân. Tuy nhiên, quy trình vẫn giữ tính chặt chẽ nhằm đảm bảo việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch và pháp luật.
1. Các trường hợp phải xin phép khi chuyển mục đích sử dụng đất
Theo Điều 121 Luật Đất đai 2024, các trường hợp sau phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khi chuyển mục đích sử dụng đất:
Chuyển đất nông nghiệp sang đất ở.
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp không phải đất ở.
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất: Quy định rõ ràng, thống nhất
Căn cứ Điều 227 Luật Đất đai 2024, trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:
2.1: Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất:
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai.
2.2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, cơ quan sẽ hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung.
2.3: Thẩm định và trình quyết định:
Cơ quan quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2.4: Nộp tiền sử dụng đất:
Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được miễn.
2.5: Cập nhật thông tin và cấp Giấy chứng nhận:
Cơ quan quản lý đất đai chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
3. Hồ sơ cần chuẩn bị: Chuẩn hóa mẫu hồ sơ theo phụ lục, đồng bộ toàn quốc
Theo khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bản sao giấy tờ tùy thân của người sử dụng đất (CMND/CCCD).
Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
4. Thời gian giải quyết
Thời gian giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Chi phí phải nộp
Theo Nghị định 103/2024/NĐ-CP, khi chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp:
Tiền sử dụng đất: Tính theo chênh lệch giữa giá đất sau khi chuyển mục đích và giá đất trước khi chuyển.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị quyền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích (nếu thuộc diện phải nộp).
6. Lưu ý quan trọng
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Người sử dụng đất cần đảm bảo việc chuyển mục đích sử dụng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Kết Luận:
Như vậy, Luật Đất đai 2024 đã giúp thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thuận tiện hơn ở các điểm:
Hồ sơ chuẩn hóa, ít giấy tờ, rõ mẫu biểu.
Minh bạch quy hoạch – người dân biết đất mình có được chuyển không.
Quy định thống nhất, tránh tình trạng mỗi nơi làm một kiểu.