Thủ tục đăng ký sáng chế từ ngày 01/07 được thực hiện theo trình tự nào? Cá nhân, doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ gì để đăng ký sáng chế?
1. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tực đăng ký sáng chế
Căn cứ khoản Điều 100, 101, 102 Luật Sở hữu trí tuệ, Phần IV của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP và khoản 2, 3 Điều 14 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, hồ sơ đăng ký sáng chế gồm:
– Tờ khai đăng ký sáng chế theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
– Bản mô tả sáng chế và yêu cầu bảo hộ sáng chế (01 bản, bao gồm cả hình vẽ, nếu có);
– Bản tóm tắt sáng chế (01 bản);
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác;
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (bản sao đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan nhận đơn, trừ đơn đăng ký sáng chế nộp theo Hiệp ước PCT – Hiệp ước hợp tác bằng sáng chế);
– Tài liệu thuyết minh về nguồn gốc của nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen trong đơn đăng ký sáng chế, đối với sáng chế được trực tiếp tạo ra dựa trên nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen;
– Giấy ủy quyền cho cá nhân hoặc Giấy ủy quyền cho tổ chức (nếu nộp đơn thông qua đại diện);
– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Đối với đơn đăng ký sáng chế mật: ngoài các tài liệu nêu trên, người nộp đơn cần nộp văn bản xác nhận đối tượng đăng ký trong đơn là bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2. Quy định pháp luật về trình tự thực hiện thủ tục đăng ký sáng chế
Căn cứ theo Mục 7 Quyết định 2774/QĐ-BKHCN năm 2025, thủ tục đăng ký sáng chế được thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1: Tiếp nhận đơn
+ Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký sáng chế đến Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn. Đơn đăng ký sáng chế được Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định hình thức trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn.
+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ tên, địa chỉ của người nộp đơn, tên người được ủy quyền đại diện (nếu có) và các thông tin về đối tượng nêu trong đơn, ngày nộp đơn, số đơn, ngày ưu tiên và gửi cho người nộp đơn. Trường hợp yêu cầu hưởng quyền ưu tiên không được chấp nhận thì đơn vẫn được chấp nhận hợp lệ, trừ trường hợp đơn có thiếu sót khác làm ảnh hưởng đến tính hợp lệ của đơn và quyết định phải nêu rõ lý do không chấp nhận yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng trong thời hạn ấn định, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn và gửi cho người nộp đơn;
+ Trường hợp người nộp đơn chủ động yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn hoặc phản hồi thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ, thời hạn thẩm định hình thức được kéo dài thêm 10 ngày.
Bước 3: Công bố đơn
+ Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn, nếu đơn không có ngày ưu tiên;
+ Đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu công bố sớm được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn;
+ Đơn đăng ký sáng chế mật không được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Bước 4: Thẩm định nội dung đơn
+ Được tiến hành khi có yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế được thể hiện bằng văn bản làm theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP hoặc được thể hiện trong tờ khai đơn đăng ký sáng chế (nếu yêu cầu đó được đưa ra ngay khi nộp đơn);
+ Đánh giá sự phù hợp của đối tượng nêu trong đơn với loại văn bằng bảo hộ yêu cầu được cấp;
+ Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ (tính mới, trình độ sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp), qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng. Việc đánh giá được tiến hành lần lượt theo từng điểm nêu trong phạm vi (yêu cầu) bảo hộ.
+ Kiểm tra nguyên tắc nộp đơn đầu tiên.
Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Cách thức thực hiện chi tiết theo Mục 7 Mục 7 Quyết định 2774/QĐ-BKHCN năm 2025, quy định về thủ tục đăng ký sáng chế.
Bước 6: Công bố, đăng bạ quyết định cấp văn bằng bảo hộ
+ Quyết định cấp Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra quyết định và được ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp theo quy định;
+ Văn bằng bảo hộ sáng chế mật không được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Lưu ý: về thủ tục nộp đơn đăng ký sáng chế quốc tế (đơn PCT) được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương I Phần thứ ba của Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
3. Cách thức nộp hồ sơ
Theo Mục 7 Quyết định 2774/QĐ-BKHCN năm 2025, người nộp đơn nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký sáng chế đến Cục Sở hữu trí tuệ bằng một trong các cách thức sau:
+ Trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng;
Lưu ý: Đơn đăng ký sáng chế mật phải được nộp ở dạng giấy về Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng (theo Điều 8 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN).
4. Phí, lệ phí cần nộp
Căn cứ Mục 1.1, Mục 2.1 Phần A; Mục 1.1, Mục 3, Mục 4.1 và Mục 4.2 Phần B Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 31/2020/TT-BTC và Thông tư 63/2023/TT-BTC) và khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC phí, lệ phí phải nộp khi đăng ký sáng chế bao gồm:
– Lệ phí nộp đơn: 75.000 đồng (cho mỗi đơn). Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 trở đi, mức thu lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng/đơn.
– Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600.000 đồng (mỗi đơn/yêu cầu).
– Phí công bố đơn: 120.000 đồng (từ hình thứ 2 trở đi: 60.000 đồng/1 hình).
– Phí công bố thông tin từ trang bản mô tả thứ 7 trở đi: 10.000 đồng/trang.
– Phí thẩm định: 900.000 đồng (cho mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
+ Phí thẩm định hình thức: 20% x 900.000 đồng (mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
+ Phí thẩm định nội dung: 80% x 900.000 đồng (mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
+ Bản mô tả có trên 6 trang, từ trang thứ 7 trở đi phải nộp thêm 40.000 đồng/trang
– Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định: 600.000 đồng (cho mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập).
– Phí phân loại quốc tế về sáng chế: 100.000 đồng/phân nhóm.
– Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ: 60.000 đồng (cho 1 yêu cầu bảo hộ độc lập) (từ yêu cầu bảo hộ độc lập thứ 2 trở đi: 50.000 đồng/1 yêu cầu bảo hộ độc lập). Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 trở đi, mức thu lệ phí cấp văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng (cho 1 yêu cầu bảo hộ độc lập) (từ yêu cầu bảo hộ độc lập thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1 yêu cầu bảo hộ độc lập).
– Phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng (từ hình thứ 2 trở đi: 60.000 đồng/1 hình).
– Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
